Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

07/11/2020

Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là hình thức đầu tư bao gồm việc đầu tư tài sản tài chính dài hạn của cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam gắn liền với quyền quản lý kinh doanh pháp nhân được đầu tư nguồn vốn nước ngoài. Ngược lại đầu tư gián tiếp nước ngoài đơn thuần chỉ bao gồm đầu tư về tài sản tài chính nhưng không tham gia vào quá trình quản lý kinh doanh tại Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau: 

- Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài từ 1% đến 100% 

- Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty đã thành lập tại Việt Nam

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (không thuộc diện phải xin chủ trương của tỉnh) thì chuẩn bị hồ sơ và thủ tục tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Đăng ký dự án đầu tư đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư: 

 

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, không căn cứ vào ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực đầu tư, tỷ lệ vốn nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ (tức từ 1% đến 100%) nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Ngược lại, đối với hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam thông qua việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp tại công ty Việt Nam đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn tới nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký mua phần vốn góp với Sở Kế hoạch đầu tư mà không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ

Bước 2: Đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông (công ty TNHH một thành viên không cần loại giấy này);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Hợp đồng thuê trụ sở;
  • Giấy ủy quyền (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục).

Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở. Sau 03-05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.

Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Công ty TNHH HD Luật:

  • Tư vấn các quy định pháp luật và thủ tục pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư vàoViệt Nam;
  • Tư vấn các quy định pháp luật và thủ tục thành lập công ty, xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh (mua bán hàng hóa có vốn nước ngoài), giấy phép con…;
  • Tư vấn về các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể đối với mỗi ngành nghề, nhà đầu tư mang quốc tịch;
  • Soạn thảo và nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả bàn giao hồ sơ pháp lý hoàn thiện cho khách hàng;

Cùng danh mục

Quy định người lao động làm thêm giờ năm 2024 như thế nào?

Bộ luật lao độngm hiện hành quy định về làm thêm giờ đối với người lao động như thế nào? Theo dõi bài viết sau để hiểu hơn về quy định này.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP 2024

Bạn có biết những tên nào mà doanh nghiệp không được đặt và cần lưu ý những điều gì khi đặt tên doanh nghiệp không? Tên doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khách hàng, người tiêu dùng, đối tác thường nhận diện qua tên công ty. Ai cũng muốn sử dụng một cái tên thật đẹp và phù hợp với công ty của mình, tuy nhiên theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên công ty phải đáp ứng các điều kiện nhất định thì mới được chấp thuận. Vì vậy, khi đặt tên công ty cần lưu ý những vấn đề sau đây.