CÔNG TY NỢ TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI NẾU PHÁ SẢN THÌ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ ĐƯỢC ĐẢM BẢO KHÔNG?

20/03/2024

Quy định về bảo hiểm xã hội như nào? Doanh nghiệp được nợ tiền bảo hiểm xã hội trong bao lâu. Những lưu ý gì để bảo vệ quyền lợi người lao động bài viết dưới đây chúng tôi sẽ làm rõ

 

1. Doanh nghiệp được nợ tiền bảo hiểm xã hội trong bao lâu

Căn cứ theo Điều 7 Quy trình bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh về nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020, nếu lựa chọn phương thức đóng hàng tháng thì chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trường hợp chọn đóng 01 tháng hoặc 06 tháng thì doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng đó.

Nếu chậm đóng bảo hiểm xã hội so với thời gian kể trên, doanh nghiệp sẽ vi phạm những điều cấm tại khoản 3 Điều 17 “Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp”. Khi đó doanh nghiệp sẽ phải xử lý theo quy định của pháp luật, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó, doanh nghiệp được phép nợ bảo hiểm xã hội đến dưới 30 ngày. Nếu chậm nộp bảo hiểm xã hội từ 30 ngày trở lên thì sẽ phải nộp đủ số tiền chưa đóng và nộp thêm số tiền lãi cho Quỹ bảo hiểm xã hội.

 

2. Công ty nợ tiền bảo hiểm xã hội nếu phá sản thì quyền lợi người lao động đảm bảo như nào

Theo Luật phá sản 2014 quy định về trình tự khi làm thủ tục phân chia tài sản thì sẽ xử lý theo thứ tự như sau:

- Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:

  1. Chi phí phá sản
  2. Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
  3. Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  4. Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

Điều này có nghĩa là sau khi trừ chi phí phá sản (bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật) thì phần tiếp theo sẽ thanh toán là những khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động

Tuy nhiên, quyền lợi của người lao động lúc này còn phải phụ thuộc rất nhiều vào tài sản của Công ty, nếu tài sản của công ty đủ để chi trả khoản này thì quyền lợi của người lao động mới được bảo đảm

Cho nên trong trường hợp này, tập thể người lao động trình báo với cơ quan bảo hiểm xã hội, Liên đoàn lao động hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để được can thiệp, hỗ trợ mình đóng đầy đủ bảo hiểm, bảo đảm cho quyền lợi của chính mình.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về bảo hiểm xã hội cho người lao động khi công ty phá sản theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 02462.930.982 – 0988073181 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng!

Cùng danh mục

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC NHẬN TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỚI NHẤT 2024

Căn cứ pháp lý Luật Việc làm 2013; Nghị định 28/2015/NĐ-CP;

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Nếu bạn đang thắc mắc doanh nghiệp tư nhân là gì? Các đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân? Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân như thế nào? Thì hãy theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi để được giải đáp các thắc này. Có thể nói trong tất cả các loại hình doanh nghiệp thì doanh nghiệp tư nhân được đánh giá là loại hình đơn giản nhất do chỉ một cá nhân làm chủ. Tuy nhiên, loại hình đơn giản nhất không có nghĩa là các trách nhiệm pháp lý đi kèm sẽ nhẹ nhàng hơn. Mà ngược lại, các trách nhiệm pháp lý đặt ra với doanh nghiệp tư nhân lại chặt chẽ và nghiêm ngặt hơn so với công ty trách nhiệm hữu hạn hay công ty cổ phần. Thể hiện rõ ràng và nổi bật nhất ở chỗ chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.