Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Lao động Cho Người Nước Ngoài

10/01/2023

         Giấy phép lao động là giấy do cơ quan có thẩm quyền (Sở Lao động – Thương binh và xã hội) cấp, cho phép người lao động nước ngoài được phép lao động tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, trong một số trường hợp người sử dụng lao động phải tiến thành thủ tục gia hạn Giấy phép lao động để tiếp tục được phép sử dụng người lao động là người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp.

1. Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động

Theo Điều 16 Nghị định 152/2020 để được gia hạn giấy phép lao động thì phải đáp ứng điều kiện sau:

         1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

         2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020.

        3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung Giấy phép lao động đã được cấp.

2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép lao động

Được quy định tại Điều 17 Nghị định số 152/2020 Quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ Luật Lao Động về lao động nước ngoài tại Việt Nam:

          1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I)

          2. 02 ảnh màu 4cm x 6cm (phông nền trắng, không đeo kính màu, chụp không quá 06 tháng)

          3. Bản gốc Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

          4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài).

          5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

          6. Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 12 tháng

          7. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung Giấy phép lao động đã được cấp.

Lưu ý:

        - Trên thực tế người lao động cần phải xuất trình thêm Thẻ tạm trú và Sổ bảo hiểm xã hội (Bản sao công chứng) để chứng minh người lao động đã và đang cư trú, làm việc tại Việt Nam.

          - Các giấy tờ của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.

3. Trình tự gia hạn Giấy phép lao động

Được quy định tại Điều 18 Nghị định số 152/2020 Quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ Luật Lao Động về lao động nước ngoài tại Việt Nam:

        Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày Giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

         Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn Giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

        Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động sau khi được gia hạn Giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký hợp đồng lao động trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

         Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã gia hạn Giấy phép lao động đó.

4. Thời hạn của Giấy phép lao động được gia hạn

Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của các văn bản ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động nhưng không quá 02 năm và chỉ được gia hạn 01 lần. Tức là các văn bản sau đây cũng phải có thời hạn không quá 02 năm:

         - Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

         - Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

         - Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

         - Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

         - Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

         - Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

        - Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

        - Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

        - Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 02462.930.982 – 0988073181 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với quý khách hàng!

Cùng danh mục

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.

Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Bộ Luật Lao động 2019 quy định Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam. Miễn giấy phép lao động có thời hạn 2 năm. Trình tự, thủ tục cụ thể theo dõi bài viết dưới đây: