THỦ TỤC XÁC NHẬN NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

27/10/2023

Theo đó, thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (cấp tỉnh) được quy định tại khoản 6 Mục B Phần II Quyết định 1560/QĐ-LĐTBXH như sau:

  1. Căn cứ pháp lý:

- Bộ luật Lao động 2019;

- Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

- Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

  1. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 09/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;

- Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

- Bản sao chứng thực hộ chiếu;

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Chú ý: Các giấy tờ trên phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

  1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

  1. Lệ phí và thời gian giải quyết:

- Lệ phí: Không mất lệ phí;

- Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

  1. Dịch vụ của chúng tôi:

- Tư vấn các quy định của pháp luật Việt Nam về cấp phép, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Hướng dẫn về thủ tục, quy trình xin cấp phép, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Hướng dẫn người nước ngoài chuẩn bị hồ sơ tại nước ngoài và tại Việt Nam cho việc xin giấy phép, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động;

- Soạn thảo các hồ sơ cần thiết cho khách hàng làm thủ tục xin cấp, gia hạn và cấp lại giấy phép lao động;

- Đại diện cho doanh nghiệp và người nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động tại Sở lao động Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất theo yêu cầu.

Ngoài các dịch vụ trên, HD Luật còn cung cấp các dịch vụ sau:

- Dịch vụ về đầu tư và doanh nghiệp

- Dịch vụ về giấy phép con

- Dịch vụ về sở hữu trí tuệ

- Dịch vụ về visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn, thực hiện các thủ tục trên, Qúy khách hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 02462.930.982 – 0988073181 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng!

Cùng danh mục

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.

Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Bộ Luật Lao động 2019 quy định Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam. Miễn giấy phép lao động có thời hạn 2 năm. Trình tự, thủ tục cụ thể theo dõi bài viết dưới đây: