Những trường hợp không được ly hôn đơn phương- Năm 2023

08/12/2023

Ly hôn là điều không ai mong muốn xảy ra, tuy nhiên, nếu tình trạng hôn nhân giữa vợ chồng đã thực sự trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, dẫn đến mục đích hôn nhân không đạt được thì việc ly hôn chỉ còn là vấn đề thời gian. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào bạn nộp hồ sơ ly hôn cũng được Tòa án thụ lý giải quyết. Sau đây HD Luật & Fdico chúng tôi xin gửi tới quy bạn đọc những trường hợp không được ly hôn đơn phương.

*Căn cứ pháp luật

– Bộ luật Dân sự 2015;

– Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

– Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ quốc hội.

1. Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Một bên là vợ hoặc chồng đều có quyền tự mình đưa ra yêu cầu ly hôn để Tòa án giải quyết.

Điều 56, Luật Hôn nhân & Gia đình 2014 quy định các trường hợp được đơn phương ly hôn, bao gồm:

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

– Một bên Vợ/chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.

– Một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi, và bên còn lại có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

2. Điều kiện để Thủ tục ly hôn đơn phương được Tòa án giải quyết

Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn đơn phương thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

– Hòa giải tại Tòa án không thành;

– Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

3. Hồ sơ ly hôn đơn phương

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện khi nộp các giấy tờ sau cho Tòa án.

1. Đơn ly hôn đơn phương

Hãy trình bày rõ ràng những mong muốn, nguyện vọng của bạn vào mẫu đơn này. Điều này rất quan trọng để Tòa án có thể xem xét và xử lý những yêu cầu của bạn.

Do vậy, nếu viết Đơn ly hôn đơn phương không đúng quy định, Tòa án sẽ không nhận hồ sơ của bạn.

Xem thêm: Hướng dẫn viết Mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn quy định của Tòa án.

2. Giấy tờ tùy thân của 2 bên

Là bản sao có công chứng căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng.

3. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Nộp bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc bản trích lục đăng ký kết hôn. Nếu không có sẵn có thể lên UBND xã, phường để xin cấp lại.

4. Giấy tờ xác nhận tư trú của 2 vợ chồng

Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tạm trú, thì cần có giấy tờ xác nhận tạm trú kèm theo.

5. Giấy khai sinh của con chung

Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân thì được gọi là con chung. Giấy khai sinh của con chung là chính. Nếu không có sẵn thì có thể lên UBND xã, phường để xin cấp lại.

6. Giấy xác nhận nguyện vọng của con chung

Áp dụng trong thủ tục ly hôn đơn phương mà 2 vợ chồng có con chung trên 7 tuổi.

Khi xác định quyền trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc đối với con chung trên 7 tuổi, thì phải hỏi ý kiến của con. Con chung trên 7 tuổi có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng văn bản qua mẫu đơn. Mẫu đơn này sau đó cần có xác nhận của cả cha và mẹ.

7. Giấy tờ về tài sản chung

Giấy tờ này chỉ cần cung cấp trong trường hợp có yêu cầu Tòa án chia tài sản. Tài sản chung không chỉ là tài sản hiện có của vợ chồng, mà còn bao gồm cả các khoản nợ chung nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết.

Một số loại giấy tờ cơ bản như:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Giấy đăng ký xe.

4. Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân & Gia đình năm 2014, người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong các trường hợp sau đây:

  • Người vợ đang có thai
  • Người vợ đang trong thời gian sinh con
  • Người vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

Pháp luật hạn chế quyền ly hôn của người chồng trong các trường hợp này để đảm bảo quyền lợi cho người phụ nữ và trẻ em.

Ngoài ra, trong trường hợp một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ thì người yêu cầu ly hôn phải là cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh.

Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định việc một bên yêu cầu ly hôn nhưng không có bằng chứng, chứng cứ để làm căn cứ ly hôn ví dụ: ảnh chụp, bằng chứng các di chứng của bạo lực gia đình, bằng chứng người chồng ngoại tình, bằng chứng đối phương nghiện ma túy,… thì không đảm bảo điều kiện để được đơn phương ly hôn và Tòa án không chấp nhận yêu cầu giải quyết ly hôn.

Ngoài những trường hợp do pháp luật quy định về điều kiện ly hôn đơn phương kể trên, quý bạn đọc có thể tham khảo một số trường hợp tòa từ chối thụ lý giải quyết ly hôn đơn phương như sau:

Ly hôn đơn phương
Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

5. Bạn cần làm gì khi rơi vào trường hợp không được ly hôn đơn phương?

Tùy vào tình tiết cụ thể của vụ việc mà cách giải quyết của những vụ việc không thuộc những trường hợp ly hôn đơn phương cũng có sự khác biệt đáng kể. Cụ thể như sau:

1/ Nếu bạn đã nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án thì:

+ Trường hợp 1: Tòa án sẽ không thụ lý, giải quyết hồ sơ và trả lại đơn khởi kiện.

+ Trường hợp 2: Tòa án vẫn thụ lý hồ sơ do chưa biết thông tin về việc các bạn thuộc trường hợp không được ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, trong quá trình xác minh và phát hiện ra thông tin thì Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án.

+ Trường hợp 3: Nếu thuộc trường hợp không được ly hôn đơn phương do thiếu căn cứ ly hôn thì kể cả khi vụ án đã được đưa ra xét xử công khai, Tòa án cũng sẽ không chấp nhận yêu cầu ly hôn.

Như vậy, nếu thuộc vào các trường hợp không được đơn phương ly hôn, quý khách hàng nên cần nhắc về việc rút hồ sơ hoặc có thể thu thập các chứng cứ chứng minh mình đủ điều kiện ly hôn đơn phương để cung cấp cho Tòa án.

2/ Nếu bạn chưa nộp hồ sơ đến Tòa án, bạn nên cân nhắc chọn một trong hai phương án sau:

+ Trường hợp 1: Trong trường hợp, vợ đang mang thai, đang sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, bạn nên chờ đến khi hết thời hạn pháp luật giới hạn quyền khởi kiện để nộp hồ sơ ly hôn đơn phương.

+ Trường hợp 2: Trong trường hợp, bạn bị hạn chế quyền đơn phương ly hôn còn lại, bạn có thể làm hồ sơ ly hôn gửi đến Tòa án khi đã thu thập đủ thông tin đề chứng minh việc ly hôn là có căn cứ.

6. Dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương nhanh 2023

Ly hôn đơn phương là một vụ án dân sự. Và do đó, các bên tham gia đều có luật sư hoặc người hỗ trợ pháp lý để tư vấn. Mục đích là để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp cũng như rút ngắn thời gian giải quyết.

Do vậy, HD Luât & Fdico có các dịch vụ tư vấn về ly hôn đơn phương. Các dịch vụ của chúng tôi được khách hàng quan tâm như:

– Tư vấn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương

– Tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án

– Tư vấn về phân chia tài sản

– Tư vấn quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng

Để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời, liên hệ ngay Hotline – 0988.073.181.

Cùng danh mục

AI ĐƯỢC NUÔI CON SAU LY HÔN NĂM 2024

Trên thực tế có nhiều trường hợp có thể yêu cầu thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn. HD Luật & Fdico sẽ đưa ra một số hướng dẫn về thủ tục thay đổi quyền nuôi con sau ly hôn theo quy định mới nhất của pháp luật như sau

THỦ TỤC LY HÔN KHI VỢ/CHỒNG GIẤU ĐỊA CHỈ

Bị đơn giấu địa chỉ là một trong những trường hợp thường xuyên gặp phải khi vợ hoặc chồng muốn ly hôn đơn phương. Trường hợp này xuất phát từ nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ yếu là do bị đơn không muốn ly hôn, bị đơn và nguyên đơn từ lâu đã không liên lạc, bị đơn bỏ đi khỏi nơi cư trú do nợ nần,… Vậy phải thực hiện ly hôn đơn phương như nào khi bị đơn cố tình giấu địa chỉ?