Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoán theo quy định. Doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh chứng khoán thì phải xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán gồm những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Luật Chứng khoán 2019;
- Thông tư 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định về hoạt động của công ty chứng khoán;
- Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán là gì?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC giải thích như sau:
“Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán”.
Theo đó, có thể hiểu một cách đơn giản công ty chứng khoán là một tổ chức hoạt động có tư cách pháp nhân, có giấy phép hoạt động kinh doanh. Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán được cấp bởi Ủy ban chứng khoán nhà nước.
3. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của ty chứng khoán
Căn cứ Điều 76 Luật Chứng khoán 2019, công ty chứng khoán muốn được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán thì phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau:
- Điều kiện về vốn:
Doanh nghiệp phải đảm bảo việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán bằng Đồng Việt Nam và vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
- Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:
- Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
- Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán.
- Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:
- Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định pháp luật.
- Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Điều kiện về nhân sự, dự thảo điều lệ:
- Có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
- Dự thảo Điều lệ phải phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng khoán.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
(1) Giấy Đăng ký thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán (Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 155/2020/NĐ-CP);
(2) Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty.
(3) Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất (Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP).
(4) Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân (Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP) kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
(5) Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hồ sơ:
- Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân (Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP); lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền (Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP); báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.
Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
- Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.
(6) Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
(7) Dự thảo Điều lệ công ty.
Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán. Để được hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhanh chóng, chính xác, kịp thời, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0988.073.181/0984.588.831 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng!