ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

23/05/2023

Hiện nay, số lượng doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều. Các quốc gia chiếm tỉ lệ đầu tư từ Việt Nam cao như: Hoa Kỳ, Singapore, Campuchia, Israel… Các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực: khoa học công nghệ, bán buôn, bán lẻ, ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp chế biến, chế tạo… Sau đây chúng tôi xin được gửi tới quý khách những thông tin cần thiết khi đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

1. Ai được đăng ký đầu tư ra nước ngoài?

Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021 hướng dẫn Luật Đầu tư thì những cá nhân, tổ chức sau được đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

           - Doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật;

           - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

           - Tổ chức tín dụng;

           - Hộ kinh doanh;

        - Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp là những cá nhân không được thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp;

           - Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh.

Cần lưu ý rằng, những tổ chức trên phải được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Những ngành nghề nào được đầu tư ra nước ngoài?

Về nguyên tắc chung, những ngành nghề được kinh doanh tại Việt Nam đều có thể đầu tư ra nước ngoài, trừ những ngành nghề sau:

            - Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh;

            - Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu;

            - Ngành nghề nước tiếp nhận đầu tư cấm đầu tư kinh doanh.

Một số ngành nghề đặc thù cần được cấp phép trước khi đầu ra nước ngoài như:

           - Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán: nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

          - Báo chí, phát thanh, truyền hình: nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản.

Tuy nhiên, pháp luật mỗi quốc gia là khác nhau. Do đó, nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ thị trường, hệ thống pháp luật quốc gia dự định đầu tư, đặc biệt là ngành nghề đầu tư sang nước ngoài phải phù hợp và được pháp luật quốc gia dự định đầu tư cho phép đầu tư.

3. Quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài

            Luật Đầu tư không quy định cụ thể về số vốn đầu tư tối thiểu ra nước ngoài. Nghĩa là doanh nghiệp được lựa chọn số vốn đầu tư ra nước ngoài phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh và kế hoạch của nhà đầu tư. Tuy nhiên, số vốn đầu tư ra nước ngoài phải đảm bảo hoạt động của nhà đầu tư khi hoạt động tại nước ngoài.

3.1. Các loại vốn được đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

            - Vốn chủ sở hữu;

            - Vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài;

            - Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

3.2. Các loại tài sản được đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Tiền, bao gồm:

          + Đồng Việt Nam;

          + Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép.

- Các loại tài sản, gồm:

          + Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;

          + Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;

          + Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài;

- Các loại tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Các dự án nào phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?

Một số dự án có tính chất đặc thù phải được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, gồm các dự án sau:

            - Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

            - Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định;

            - Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

            - Dự án đầu tư không thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông nhưng có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

5. Hồ sơ, thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài
5.1. Đối với dự án chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:

           - Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

           - Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

           - Đề xuất dự án đầu tư;

          - Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

           - Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;

           - Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật Đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư;

          - Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

            - Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư;

            - Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021;

            - Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 74 của Nghị định 31/2021;

            - Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay;

           - Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư;

           - Các tài liệu khác có liên quan.

Thời gian giải quyết:

           - Dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội: 6 – 10 tháng

           - Dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: 3 – 6 tháng

5.2. Đối với dự án không thuộc chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau:

           - Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

           - Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

           - Quyết định đầu tư ra nước ngoài;

           - Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;

          - Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề cần được cấp phép, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan;

           - Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư;

           - Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021;

           - Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định 31/2021.

Thời gian giải quyết: Bộ Kế hoạch và đầu tư xem xét, cấp mã số dự án từ 30 – 45 ngày làm việc.

Trên đây là thủ tục đăng ký hoạt động khuyến mại mà HD Luật gửi tới Qúy khách. Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 02462.930.982 – 0988073181 hoặc email lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com. HD Luật luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đưa đến cho Quý khách những thông tin hữu ích nhất. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng!

Cùng danh mục

THỦ TỤC SÁP NHẬP CÔNG TY VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SÁP NHẬP CÔNG TY

Việc sáp nhập doanh nghiệp sẽ đem lại rất nhiều lợi ích nhưng đi kèm với đó vẫn có những tiềm ẩn rủi ro xảy ra. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ phân tích cho bạn về việc sáp nhập doanh nghiệp để bạn có sự cân nhắc về các điểm sao cho phù hợp với doanh nghiệp của bạn một cách thuận lợi, tối ưu, hiệu quả.

THAY ĐỔI NHÀ ĐẦU TƯ CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Nhà đầu tư nước ngoài trong quá trình thực hiện dự án tại Việt Nam có thể chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác. Điều này dẫn đến việc dự án đầu tư có thêm nhà đầu tư mới. Doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thay đổi nhà đầu tư cần lưu ý một số vấn đề dưới đây.

04 ĐIỂM MỚI TRONG TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU 2023

Ngày 23/8/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Một trong những điểm nổi bật của Nghị định 65/2023/NĐ-CP là sự ra đời của bộ tờ khai Sở hữu công nghiệp mới, trong đó có tờ khai Đăng ký nhãn hiệu.

NHỮNG LƯU Ý VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI, THỜI ĐIỂM NÀO DOANH NGHIỆP PHẢI ĐÓNG LỆ PHÍ MÔN BÀI, TRƯỜNG HỢP NÀO ĐƯỢC MIỄN?

Lệ phí môn bài hay còn gọi là thuế môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm trừ thuộc trường hợp có quy định khác. Mức nộp lệ phí môn bài hàng năm không quá lớn nhưng đó là nghĩa vụ của mỗi doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong hoạt động kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên, có những trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Tại bài viết này chúng tôi sẽ phân tích những lưu ý về lệ phí môn bài cho doanh nghiệp của bạn.

SỰ KHÁC NHAU GIỮA ĐẶT CỌC VÀ TẠM ỨNG

Đặt cọc và tạm ứng là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn trong thực tế. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ hai khái niệm này và hiểu được lợi ích của chúng trong các giao dịch dân sự.

ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Việc mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài của nhà nước là một chủ trương đúng đắn, điều này đã góp phần thực hiện nhiều mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước. Để thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nhà nước đã có không ít những chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở ra nhiều cơ hội mới trong kỷ nguyên mới. Căn cứ vào quy hoạch và hướng phát triển trong từng thời kỳ. Chính phủ quy định danh mục ngành và nghề của từng lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Cụ thể trong bài viết dưới đây.

© 2022 CÔNG TY LUẬT TNHH HD LUẬT & FDICO
Giấy phép hoạt động số: 01070580/TP/ĐKHĐ
Trụ sở: Tầng 12A, Tòa nhà TCT 319 Bộ Quốc Phòng, 63 Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 02462.930.982 - 0988073181
Email: lawyers@hdluat.com - doanhnghiep@hdluat.com
VP Miền Nam: 116 Đề Thám, phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: 0984588831
Email: doanhnghiep@hdluat.com